Sau một thời gian xây dựng, Từ đường họ Mai Xuân - Làng Quang Minh Chính Đại, xã Nga Điền, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá đã hoàn thiện
Sau một thời gian xây dựng, Từ đường họ Mai Xuân - Làng Quang Minh Chính Đại, xã Nga Điền, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá đã hoàn thiện
Văn bia phụng thờ tiên tổ họ Mai Xuân
奉 事 枚 春 族 先 祖 碑 記
清 化 省 峨 山 縣 峨 田 社 正 大 村 枚 春 族 仝 族 上下 等 爲 有 立 奉 事 本 族 先 祖 碑 記。
嘗 謂:天 地 生 人,祖 考 積 慶,自 有 鄉 村 有 吾 族,其 來 久 矣。茲 敬 寫 先 祖,追 古 及 今,爰 刻 于 石,以 壽 其 傳。所 有 爵 齒,安 塟 某 處,忌 某 日,列 計 于 左:
前 起 祖 揚 武 威 勇 贊 治 功 臣 特 進 輔 國 上 將 軍金 吳 署 衛 事 加 贈 提 督 良 郡 公 枚 將 公 字 福 心 諱 泰 敕 封 翊 保 中 興 靈 扶 尊 神 位 前. 生 於辛 巳 年 終 於 己 卯 年 拾 壹 月 拾 三 日 忌 , 塟 在 清 化 省 峨 山 縣 峨 田 社 正 大 村瑪 桙 陵。
前 祖 考 特 進 輔 國 上 將 軍 南 軍 都 督 府 右 都 督加 贈 少 保 潮 郡 公 枚 將 公 字 威 勇 謚 善 祿 謚 忠 武 府 君 謚 孝 敕 封 翊 保 中 與 靈 扶 尊 位 前。生 於 甲 辰 年 終 於 辛 丑 年 九 月 二 十 九 日 忌 , 塟 在 清 化 省 峨 山 縣 峨 田 社 正 大 村瑪 桙 陵。
前 祖 特 進 輔 國 上 將 軍 神 武 四 衛 軍 務 事 綿 衣 衛 署 衛 事 加 贈 参 督 演 派 候 枚 將 公 字 明 義 號 敦 厚 府 君 諱 宝。生 於 丁 酉 年,終 於 癸 巳 年 五 月 十 五 日 忌 , 塟 在 清 化 省 峨 山 縣 峨 富 社 䕯 仙 處。
祖 姑 侍 內 宮 嬪 沙 弥 尼 枚 姓 法 號 妙 惠 廣 德 真人 諱 勲
生 於丁 丑 年 終於 甲 戌 年 九 月 十 九 日 忌 , 塟 在 清 化 省 峨 山 縣 峨 田 社 正 大 村瑪 桙 陵,戊戌 年 改 塟 在 分 碼 處。
天 忝 歲 月 人 忝 壽
春 滿 乾 坤 福 滿 堂
天 運 甲 辰 年 夏 節 轂 旦 立 碑
Phiên âm:
Phụng sự Mai Xuân tộc tiên tổ bi kí
Thanh Hóa tỉnh, Nga Sơn huyện, Nga Điền xã, Chính Đại thôn, Mai Xuân Tộc thượng hạ đẳng vi hữu lập Phụng sự bản tộc Tiên tổ bi ký.
Thường vị: thiên địa sinh nhân, tổ khảo tích khánh, tự hữu hương thôn, hữu ngô tộc, kỳ lai cửu hỹ. Tư kính tả tiên tổ, truy cổ cập kim, viên khắc vu thạch, dĩ thọ kỳ truyền. Sở hữu tước xỉ, an táng mỗ xứ, kỵ mỗ nhật, liệt kê vu tả:
Tiền khởi tổ Dương vũ Uy dũng Tán trị công thần, Đặc tiến Phụ quốc Thượng tướng quân Kim Ngô thự vệ sự, gia tặng Đề đốc, Lương Quận công Mai tướng công, tự Thái, sắc phong Dực bảo Trung hưng Linh phù tôn Thần vị tiền. Sinh ư Tân Tỵ niên, chung ư Kỷ Mão niên thập nhất nguyệt thập tam nhật kỵ, táng tại Thanh Hoá tỉnh, Nga Sơn huyện, Nga Điền xã, Chính Đại thôn Yên Ngựa lăng.
Tiền tổ khảo Đặc tiến Phụ quốc Thượng tướng quân Nam quân Đô đốc phủ Hữu Đô đốc, gia tặng Thiếu bảo Trào Quận công Mai tướng công, tự Uy Dũng, thụy Thiện Lộc, Trung vũ phủ quân, sắc phong Dực bảo Trung hưng Linh phù tôn Thần vị tiền. Sinh ư Giáp Thìn niên, chung ư Tân Sửu niên cửu nguyệt nhị thập cửu nhật kỵ, táng tại Thanh Hoá tỉnh, Nga Sơn huyện, Nga Điền xã, Chính Đại thôn Yên Ngựa lăng.
Tiền tổ Đặc tiến Phụ quốc Thượng tướng quân Thần vũ tứ vệ quân vụ sự Cẩm Y vệ thự vệ sự, gia tặng Tham đốc Diễn Phái hầu Mai tướng công, tự Minh Nghĩa, hiệu Đôn Hậu phủ quân, húy Bảo. Sinh ư Đinh Dậu niên, chung ư Tân Tỵ niên ngũ nguyệt thập ngũ nhật kỵ, táng tại Thanh Hoá tỉnh, Nga Sơn huyện, Nga Phú xã Bầu Tiên xứ.
Tổ cô Thị nội cung tần Sa di ni Mai tính, pháp hiệu Diệu Huệ, Quảng Đức chân nhân, húy Huân. Sinh ư Đinh Sửu niên, chung ư Giáp Tuất niên cửu nguyệt thập cửu nhật kỵ, táng tại Phân Mã xứ. , Mậu Tuất niên cải táng tại Thanh Hoá tỉnh, Nga Sơn huyện, Nga Điền xã, Chính Đại thôn Yên Ngựa lăng.
Thiên thiêm tuế nguyệt nhân thiêm thọ
Thiên mãn càn khôn phúc mãn đường.
Thiên vận Giáp Thìn niên Hạ tiết cốc đán lập bi.
Dịch nghĩa:
Văn bia phụng thờ tiên tổ họ Mai Xuân
Toàn tộc trên dưới họ Mai Xuân thôn Chính Đại xã Nga Điền huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa dựng bia phụng thờ tiên tổ.
Từng nghe: trời đất sinh ra con người, cha ông tích phúc, từ khi có thôn làng, có họ ta, đến nay đã lâu lắm rồi. Nay họ ta kính cẩn ghi chép tiên tổ, truy từ xưa đến nay, bèn khắc vào bia đá, để truyền lại dài lâu. Còn về chức tước, tuổi tác, an táng xứ nào, giỗ ngày bao nhiêu, xin liệt kê dưới đây:
Tiền khởi tổ, chức: Dương vũ Uy dũng Tán trị công thần, Đặc tiến Phụ quốc Thượng tướng quân, Kim Ngô thự vệ sự, gia tặng Đề đốc, tước Lương Quận công Mai tướng công, tên tự là Thái, sắc phong là Dực bảo Trung hưng Linh phù tôn Thần vị tiền. Ngài Sinh năm Tân Tị, mất vào ngày 13 tháng 11 năm Kỷ Mão, an táng tại Lăng Yên Ngựa, thôn Chính Đại, xã Nga Điền, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Tiền tổ khảo, chức: Đặc tiến Phụ quốc Thượng tướng quân Nam quân Đô đốc phủ Hữu Đô đốc, gia tặng Thiếu bảo Trào Quận công Mai tướng công, tên tự là Uy Dũng, tên thụy là Thiện Lộc, Trung vũ phủ quân, sắc phong là Dực bảo Trung hưng Linh phù tôn Thần vị tiền. Sinh năm Giáp Thìn niên, mất ngày 29 tháng 9 năm Tân Sửu, an táng tại Lăng Yên Ngựa, thôn Chính Đại, Nga Điền, Nga Sơn, Thanh Hóa.
Tiền tổ, chức: Đặc tiến Phụ quốc Thượng tướng quân Thần Vũ tứ vệ quân vụ sự, Cẩm Y vệ Thự vệ sự, gia tặng Tham đốc, tước Diễn Phái hầu Mai tướng công, tên tự là Minh Nghĩa, tên hiệu là Đôn Hậu phủ quân, húy là Bảo. Sinh năm Đinh Dậu, mất ngày 15 tháng 5 năm Tân Tỵ, an táng tại xứ Bầu Tiên, xã Nga Phú, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Tổ cô Thị nội cung tần Sa di ni họ Mai, pháp hiệu là Diệu Huệ, Quảng Đức chân nhân, tên húy là Huân. Sinh năm Đinh Sửu, mất ngày 19 tháng 9 năm Giáp Tuất, an táng tại Lăng Yên Ngựa. Năm Mậu Tuất (1978), chuyển về an táng tại Lăng Phân Mã, thôn Chính Đại, xã Nga Điền, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Trời thêm tuổi, người thêm thọ
Đất trời viên mãn phúc đầy nhà.
Ngày lành tiết Hạ, Thiên vận năm Giáp Thìn lập bia.
(Tư liệu, hình ảnh ông Mai Xuân Thắng, Phó Chủ tịch Hội đồng họ Mai Việt Nam cung cấp)