banner top

Những danh nhân họ Mai

1.     Mai An Tiêm: Dực bảo Trung hưng linh phù chi thần, gia phong Đoan túc tôn thần, chuẩn phong nghi thức phụng thờ theo Quốc khánh.

2.      Lê Thị Hoa Mai Tiến phu nhân: Dực bảo Trung hưng linh phù chi thần.

3.      Tứ dực tướng công Mai Đạt, Mai Thỏa, Mai An, Mai Trí: Dực bảo Trung hưng linh phù chi thần, gia phong Đoan túc tôn thần.

4.      Mai Hắc Đế: Thượng đẳng tôn thần Mai Hắc Đế Thiên tôn.

5.      Mai Kỳ Sơn và Mai Thị Cầu (con Mai Hắc Đế): Thượng đẳng thần Bạch đầu đế.

6.      Mai Chánh Phó (Thủy tổ họ Mai tại quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng): Dực bảo Trung hưng thượng đẳng thần.

7.      Mai Trinh (xã Bắc Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An): Dực bảo Trung hưng linh phù chi thần, gia phong Đoan túc tôn thần.

8.      Mai Quốc Chính (xã Hậu Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An): Dực bảo Trung hưng linh phù chi thần.

9.      Sư bà Ngọc nữ Mai Thị Triều (huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa): Thượng đẳng phúc thần.

10.    Mai Hữu Tương (xã Xuân Kiên, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định): Thụy hùng uy quang khải chi thần.

11.    Mai Phúc Khánh (xã Thọ Linh, huyện Quảng Sơn, tỉnh Quảng Bình: Đại lang Dực bảo Trung hưng, Trung đẳng linh phù tôn thần.

12.    Mai Đình Hạc (Đông Lai - ?): Cương đại cao tôn thần, Dực bảo Trung hưng, Đoan túc linh phù chi thần.

13.    Mai Kiện (huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị): Thượng đại tiền khai canh huyền thủy tổ Mai công húy Kiện đại lang tiên sinh chi thần.

14.    Mai Phước Thông (Thủy tổ họ Mai tại La Huân, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam): Phong thần ở Thái miếu (cúng tế thường niên).

15.    Mai Chiếm Bảng (huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam): Thái giám bạch mã hầu thượng đẳng thần. Dực bảo Trung hưng thượng đẳng thần.

16.    Mai Phước Hòa (huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam): Tổng đốc Đại thần thờ tại Thái miếu), Trấn nam dinh Phó đô tướng trung đẳng thần gia phong. Dực bảo Trung hưng thượng đẳng thần.

17.    Chiêu nghi Mai Thị Ngọc Tiến, vợ Dương Vương Trịnh Tạc (Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa): Trung huy thượng đẳng thần.

18.    Thái bộc Tự khanh hầu tước Mai Quý công: Vi linh phò dật bảo trung hưng tôn thần.

 

II. NGƯỜI HỌ MAI ĐƯỢC PHONG CHỨC, TƯỚC

1.      Lạc tướng, Thái tử Hùng Nghi vương triều Mai An Tiêm (huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa).

2.      Mai Hắc Đế (huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An).

3.      An quốc Thượng tướng công Mai Văn Hựu.

4.      Kim Thiên Hoàng Thái hậu Mai Thị, mẹ vua Lý Thánh Tông.

5.      Thượng thư Mai Công.

6.      Thái bảo Đốc trấn Toàn Quận công Mai Thế Châu (xã Thạch Giản, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa)

7.      Thái bảo Mậu Quận công Mai Thế Huân (xã Thạch Giản, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa).

8.      Khuê Quận công Mai Thế Thông (xã Thạch Giản, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa).

9.      Tham đốc Hoàng Quận công Mai Thế Khang (xã Thạch Giản, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa).

10.    Thạch Quận công Mai Thế Hán (xã Thạch Giản, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa).

11.    Diễn Quận Công Mai Thế Xưng (huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa).

12.    Thắng Quận Công Mai Cầu (phủ Tống Sơn, huyện Hà Trung tỉnh Thanh Hóa).

13.    Thái phó Thắng Quận công Mai Cắng (huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam): Trung hưng Kiệt tiết tuyên lực công thần.

14.    Thái bảo Văn Quận Công Mai Khanh (huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam). Đốc trấn vùng Kinh Bắc. Đặc trấn phụ quốc thượng tướng quân. Đô đốc chưởng phụ sự phục vụ các triều vua Lê

15.    Thư Quận công Mai Giám (huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam): Phò mã đô úy Tán trị công thần, Đặc tiến phụ quốc thượng tướng quân Đô đốc Thiêm sự.

16.    Ninh Quận Công Mai Quân (huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam): Đặc tiến phụ quốc thượng tướng quân Đô đốc Thiêm sự.

17.    Thái bảo Trấn Quận công Mai Tấn Thuần (huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam): Khâm sai bắc quân Đô đốc phủ Chương sự, Thự vệ Thuần Khương hầu.

18.    Đô đốc Hiển Quận công Mai Bái Trạch người Thọ Linh (Quảng Trạch, Quảng Bình).

19.    Đô đốc Sư Quận công Mai Tất Phương người Thọ Linh (Quảng Trạch, Quảng Bình).

20.    Quảng Quận công Mai Văn Hiếu (huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam): Tán trị công thần đặc tiến kim tử Vinh lộc Đại phu.

21.    Quán Phương hầu Mai Thế Lâm (xã Thạch Giản, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa).

22.    Quế Thọ hầu Mai Thế Hạo (xã Thạch Giản, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa).

23.    Hương Lĩnh hầu Mai Thế Chuẩn (xã Thạch Giản, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa).

24.    Lữ Xuân hầu Mai Thế Uông (xã Thạch Giản, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa).

25.    Quản Lĩnh hầu Mai Điên (Lê Điên) (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh).

26.    Cường Nghĩa hầu Mai Văn Sửu (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh).

27.    Vệ Sơn hầu Mai Văn Tịnh (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh).

28.    Trung Lộc hầu Mai Văn (thôn Thọ Linh, xã Quảng Sơn, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình).

29.    Hùng Liệt tướng quân Lược Tài hầu Mai Trọng Thông (huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị)

30.    Cổn Trạch bá Mai Thế Trung (xã Thạch Giản, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa).

31.    Hải Quận công Mai Công Triều (xã Lai Cách, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương).

32.    Hoàng Thái hậu Mai Thị Hạnh mẹ của Tây Sơn tam kiệt (Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ).

33.    Thái tử Thiếu bảo Đông Các Đại học sĩ Mai Trung Cát. Tổng đốc Bắc Ninh, Hoàng triều Cáo thụ đặc tiến Vinh Lộc đại phu Thượng trụ quốc, được chính quyền Pháp phong tước hiệu Nam tước.

34.    Hồng lô tự khanh Mai Duy Dương (Thôn Xuân Hòa, xã Hương Long, thành phố Huế).

35.    Hoàng phi Mai Thị Vàng (Hoàng phi của vua Duy Tân).

 

III. NGƯỜI HỌ MAI ĐỖ ĐẠI KHOA NHO HỌC

1.      Ts. MAI TÚ PHU, sinh năm 1383, tại Hải Dương, đỗ Thái học sinh, thời nhà Hồ làm thông phán Ái Châu, phó sứ sang nhà Minh, bị giữ lại cho tới khi bắt được hai cha con họ Hồ thì thả cho về.

2.      Ts. MAI ĐỨC TUẤN (huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương), đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất, năm Quang Thuận thứ 7 (1466) triều Lê Thánh Tông, (Bia số 4).

3.      Ts. MAI DUY TRINH (TINH). Đỗ Tiến sĩ cập đệ khoa Giáp Thìn, năm Hồng Đức thứ 15 (1484).

4.      Ts. MAI ĐỨC BA (huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh), đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Tuất (1502) năm Cảnh Thống thứ 5 đời Lê Hiến Tông (Bia số 10).

5.      Ts. MAI ĐÀI CÔNG (1530 -?) (huyện Quế Dương nay là huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh), đỗ đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Sửu (1553) niên hiệu Cảnh Lịch 6 đời Mạc Tuyên Tông. Ông từng được cử đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Thượng thư, tước An Thường hầu.

6.      Ts. MAI BANG (huyện Quế Dương, tỉnh Bắc Ninh), đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Mùi (1511), năm Hồng Thuận thứ 3 đời Lê Tương Dực (Bia số 1).

7.      Ts. MAI KHUYẾN, đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Mùi (1535), phụng mệnh đi sứ, làm quan đến chức Lễ bộ tả thị lang, được phong tặng tước tử, Quận công. Cụ có tên trong văn bia Văn Miếu Bắc Ninh.

8.      Ts. MAI TRỌNG HÒA (xã Đào Tai, huyện Quế Dương, tỉnh Bắc Ninh), đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Hợi (1659), năm Vĩnh Thọ thứ 2 đời Lê Thần Tông, làm Hiến sát sứ (Bia số 41).

9.      Ts. MAI THỤY (làng Lạc Sơn, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương), đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Mùi (1691), năm Chính Hòa thứ 12 đời Lê Hy Tông (Bia số 52).

10.    Ts. MAI THẾ CHUẨN (Thạch Tuyền (?), huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa, đỗ Đệ nhất giáp cập đệ - đệ tam danhTiến sĩ khoa Tân Hợi (1731) - bia số 65. Tế tửu Quốc Tử Giám, Đốc trấn 5 tỉnh phía Bắc, Hữu hiệu điểm quyền phủ sự. Tên ông được ghi trong Văn Miếu Quốc Tử Giám và ở thành Lạng Sơn được phong Đô đốc Thiêm sự Lại Bộ thượng thư, Hương lĩnh hầu.

11.    Ts. MAI DANH TÔNG (thôn Cao Lãm, xã Sơn Minh, huyện Ứng Hòa, TP Hà Nội), đỗ Đệ nhất giáp cập đệ - đệ tam danh khoa Tân Hợi (1731), năm Vĩnh Khánh thứ 3 (Bia số 65).

12.    Ts. MAI TRỌNG TƯƠNG (Mai Nghĩa Chánh) (thôn Cao Lãm, xã Sơn Minh, huyện Ứng Hòa, TP. Hà Nội), đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Mùi (1736) (Bia số 67).

13.    Ts. MAI THẾ UÔNG (1733-1789), đỗ tiến sĩ năm 1764, Phó đô đốc ngự sử triều Lê Cảnh Hưng, Đốc trấn tỉnh Tuyên Quang, Hưng Hóa và Thanh Hóa, chỉ huy 5 đạo quân Tiền Uy, Tiền Tiệp, Tiền Hùng, Trung Bố và Hậu Hùng, Tham mưu quân vụ các đạo binh Thuận Hóa, Hải Nam và Tụ Long, lập nhiều chiến công và được phong Lữ Xuyên hầu.

14.    Ts. MAI ANH TUẤN (xã Thạch Giản, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa), đỗ Thám hoa năm Quý Mão 1843, làm việc tại Bí thư sở tòa Nội các triều Tự Đức, Án sát tỉnh Lạng Sơn, hy sinh tại trận Thất Khê chống lại quân Thanh năm 1851.

15.    Ts. MAI THẾ QUÝ sinh năm Nhâm Ngọ (1822), tại xã Phù Lưu, huyện Thiên Lộc nay là huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh, đỗ Tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa khoa Quý Sửu, lĩnh chức Tuần phủ Tuyên Quang, sau bị giáng xuống Án sát (Bia số 15 tại Huế).

16.    Ts. MAI HỮU DỤNG (xã Nga Mỹ, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa), đỗ Tiến sĩ khoa 1913, Ngự sử.

17.    Ts. MAI DUYÊN, sinh năm 1892, tại thôn Hậu Trạch, xã Thạch Giản, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa, đỗ Cử nhân năm 1918, Phó bảng năm 1919, Thừa phái Bộ Lễ.

 

VI. NGƯỜI HỌ MAI ĐỖ TRUNG KHOA NHO HỌC

(Theo Hương khoa lục và Gia phả các họ)

HÀ NỘI

1.      CN. MAI HOÀNH VĨ (thôn Cao Lãm, xã Cao Thành, huyện Ứng Hòa, TP. Hà Nội), thi Hội trúng tam trường năm 1702.

2.      CN. MAI XUÂN CẢO (phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội), đỗ cử nhân năm 1758.

3.      CN. MAI HỮU KHÁNH (thôn Cao Lãm, xã Cao Thành, huyện Ứng Hòa, TP. Hà Nội), thi Hội trúng tam trường.

4.      CN. MAI HỮU ĐỊCH (thôn Cao Lãm, xã Cao Thành, huyện Ứng Hòa, TP. Hà Nội).

5.      CN. MAI XUÂN DƯƠNG (huyện Từ Liêm, Hà Nội), đỗ cử nhân năm 1894

6.      CN. MAI DUY THUẦN(phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội), Tri phủ Yên Bình.

7.      CN. MAI KHẮC CUNG (Phú Xá, Từ Liêm (quận Tây Hồ), TP Hà Nội), đỗ cử nhân năm 1848. Làm quan tới chức giáo thụ, sau cáo quan.

8.      CN. MAI LẬP CHÍNH (TP. Hà Nội), đỗ cử nhân năm 1884

THÁI BÌNH

9.      CN. MAI SINH CƠ, Phò mã vua Lê Ý Tông, niên hiệu Vĩnh Hựu (1735-1740).

10.    CN. MAI VĂN LƯỢNG (xã Hồng Giang, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình), đỗ cử nhân năm 1865

11.    CN. MAI CÔNG TỰ ĐÔN TÚC (xã Hồng Giang, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình), Huấn đạo phủ Thăng Hoa.

12.    CN. MAI TRẦN LONG (xã Hồng Giang, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình), đỗ Hương cống, làm Giám sinh,Tri thụ Điển bạ chức.

13.    CN. MAI CÔNG tự ĐÔN CHẤT (xã Hồng Giang, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình).

14.    CN. MAI BỈNH HÀNH (xã Hồng Giang, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình).

15.    CN. MAI THẾ TRUYỀN (huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình).

16.    CN. MAI ĐĂNG ĐỆ (Tràng Lũ, huyện Phụ Dực, tỉnh Thái Bình), đỗ Cử nhân năm 1912.

17.    CN. MAI CÔNG HOÁN (Tràng Lũ, huyện Phụ Dực, tỉnh Thái Bình), đỗ Cử nhân 1894.

HẢI DƯƠNG

18.    CN. MAI THOẠI PHƯƠNG (Hải Dương), đỗ Cử nhân năm 1852.

19.    CN. MAI QUANG NHUẬN (xã Hiệp Lực, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương), đỗ Cử nhân năm 1847.

NAM ĐỊNH

20.    CN. MAI TRỌNG KHUÊ (xã Lạc Nam, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định), đỗ Cử nhân năm 1903.

21.    CN. MAI ĐĂNG ĐỆ (xã Quần Mông, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định, đỗ Cử nhân năm 1912.

22.    CN. MAI QUANG NHUẬN (xã Lực Đáp, huyện Vĩnh Lại, tỉnh Nam Định). Làm quan tới chức Ngự sử, bị cách phải đi hiệu lực (khoa Đinh Mùi - 1847 đời Thiệu Trị, trường Nam Định.

23.    CN. MAI XUÂN DƯƠNG (tỉnh Nam Định), đỗ Cử nhân năm 1894.

24.    CN. MAI CÔNG HOAN (xã Lạc Nam, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định), đỗ Cử nhân năm 1894.

25.    CN. MAI KHẮC KÍNH (Mai Khắc Mẫn) (xã Quần Mông, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định), làm quan tới chức Án sát, bị giáng, được phục chức Giáo thụ (khoa Tân Tỵ - 1821, đời Minh Mạng).

THANH HÓA

26.    CN. MAI CHUYÊN (xã Bồng Trung, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa), đỗ Cử nhân khoa Canh Ngọ (1870).

27.   CN. MAI ỨNG tự KHẢ NGUYÊN, đỗ Cử nhân khoa Mậu Ngọ (1858), Phùng Thành đại phu, Hàn lâm viện Thị giảng, Huấn đạo và Đốc học nhiều nơi, Tri huyện Thanh Liêm.

28.   CN. MAI ĐÍNH (xã Bồng Trung, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa), con trai của quan Đốc học Mai Khả Nguyện, đỗ Cử nhân năm 35 tuổi, làm quan đến chức Huấn đạo.

29.    CN. MAI HUY HÒA (Đông Biện, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa), đỗ Cử nhân khoa Giáp Tý (1864).

30.    CN. MAI HỮU THƯỜNG (thôn Yên Trung, xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa), đỗ Cử nhân khoa Kỷ Mão (1879).

31.    CN. MAI ĐỈNH (xã Mậu Lâm, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa), đỗ Cử nhân khoa Canh Tý (1900).

32.    MAI QUANG HIỂN (Đông Biện, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa), dỗ Cử nhân khoa Mậu Ngọ (1858), làm tới chức Huấn đạo.

33.    CN. MAI HUY HÒA (thôn Yên Trung, xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa), làm quan tới chức Huấn đạo (khoa Giáp Tý 1864).

34.    CN. MAI CHUYÊN (Thổ Khối, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa), đỗ Cử nhân khoa Canh Ngọ (1870).

35.    CN. MAI HỮU THƯỜNG (xã Bát Mọi, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa), đỗ Cử nhân khoa Kỷ Mão 1879.

36.    CN. MAI HỮU DỤNG (Mậu Lâm, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa), đỗ Cử nhân khoa Bính Ngọ (1906), đỗ Tiến sĩ khoa Quý Sửu 1913, làm quan tới chức Ngự sử.

37.    CN. MAI TRỌNG KHUÊ (Hà Đồ, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa), đỗ Cử nhân khoa Quý Mão (1903), làm quan tới chức Hậu bổ Nghệ An, bị triệt hồi.

NGHỆ AN

38.    CN. MAI TRINH (xã Bắc Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An).

39.    CN. MAI KHẮC CUNG (xã Giai Lạc, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An), đỗ Cử nhân khoa Mậu Thân (1848).

40.    CỬ NHÂN MAI DUY DỰ (Mai Huy Lãng) (xã Giai Lạc, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An), đỗ Cử nhân khoa Đinh Dậu (1897).

41.    CN. MAI THIỆN CHÍ (xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An).

42.    CN. MAI DUY TÍN (thôn Đông Tác, xã Diễn Phong, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An).

43.    CN. MAI DUY HẠNH (thôn Đông Tác, xã Diễn Phong, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An), là em ông Mai Duy Tín.

44.    CN. MAI CÔNG NHUẦN (thôn Đông Tháp, xã Diễn Hồng, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An).

45.    CN. MAI HOÀNG KHOAN (xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An), là em ông Mai Công Nhuần.

46.    CN. MAI VĂN CHẤT (KHANH) (thôn Đông Tháp, xã Diễn Hồng, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An), đỗ Cử nhân khoa Nhâm Tý (1852), làm quan đến chức Bố chánh.

HÀ TĨNH

47.    CN. MAI VĂN MINH (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh), đỗ Hương cống, được phong Hoằng tín Đại phu.

48.    CN. MAI VĂN ÁN (tự QUANG MINH) (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh), Thái bộc thiếu khanh, Phú Thắng bá.

49.    CN. MAI VĂN ĐÔ (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh), đỗ Hương cống, làm Tri phủ Thuận Hóa.

50.    CN. MAI VĂN HIẾN (tự THỦ TRỰC) (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh), Tướng sĩ lang Nham khê tri bạ, Nam tước.

51.    CN. MAI VĂN CỦNG (tự KHẮC THIỆU) (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh), Giám sinh, Giáo thụ Kinh Bắc.

52.    CN. MAI QUANG LANG (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh), Tri huyện Thanh Kỳ, Hào Lương Nam.

53.    CN. MAI KIÊM NHIỆM (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh), đỗ Hương cống.

54.    CN. MAI VĂN HUYÊN (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh), Huấn đạo phủ An Tây, Tướng sĩ lang.

55.    CN. MAI DOÃN KÍNH (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh), Cẩn sự tá lang, Tri phủ Nghĩa Hưng.

56.    CN. MAI DOÃN THƯỜNG (Bút danh Mai Hồ) (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh), Tri phủ Trường Yên.

57.    CN. MAI DOÃN ỦY (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh), Tri phủ, được phong Mậu lâm lang.

58.    CN. MAI DOÃN KHUÊ (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh), Giám quan, Diệu Khuê hầu.

59.    CN. MAI VĂN UẨN (tự HỌC THUẬT) (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh)

60.    CN. Giải nguyên MAI PHƯƠNG MÃN (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh), Huấn học phủ Tiên Bình.

61.    CN. MAI DOÃN TU (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh), Giám sinh.

62.    CN. MAI THỜI TRẠC (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh), Giám sinh.

63.    CN. MAI VĂN LINH (tức LỆNH) (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh), La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. đỗ Cử nhân khoa Mậu Dần (1878), Giám sinh.

64.    CN. MAI TRỌNG ĐỨC (TRỌNG ĐÔN) (xã Đông Thái, huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh), đỗ Cử nhân khoa Đinh Dậu (1897), Tri phủ Anh Sơn, Án sát Phú Yên.

65.    CN. MAI VĂN DƯƠNG (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh), đỗ Cử nhân khoa Nhâm Tý (1912), Hàn lâm viện Biên tu.

66.    CN. MAI BÁ DUẬT (huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh), Tri phủ Trà Lân.

67.    CN. MAI VĂN CHẤT (Yên Nội, Yên Đồng, huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh), đỗ Cử nhân khoa Nhâm Tý (1852).

68.    CN. MAI SĨ DIÊU, Tri phủ Hà Hoa.

QUẢNG BÌNH

69.    CN. MAI THẾ TUYỂN (huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình), đỗ Cử nhân khoa Đinh Mão (1867).

70.    CN. MAI LƯỢNG (Thọ Linh, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình), đỗ Cử nhân khoa Ất Sửu (1865), lãnh tụ phong trào Cần Vương ở Quảng Bình.

71.    CN. MAI DỰC (thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình), đỗ Cử nhân khoa Giáp Thân (1884).

THỪA THIÊN HUẾ

72.    CN. MAI KHẮC ĐÔN (huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên), đỗ Cử nhân khoa Giáp Thân (1884), Ngự sử Đại thần, Hàn lâm viện học sĩ.

73.    CN. MAI ĐỨC HẰNG (MAI ĐỨC THƯỜNG) (xã Dương Xuân, huyện Hương Trà - nay thuộc xã Thủy Xuân, thành phố Huế), Thị lang bộ Hộ.

74.    CN. MAI VĂN GIẢN (La Hà, Minh Chánh), đỗ Cử nhân khoa Đinh Mão (1847).

75.    CN. MAI QUANG ĐẠO (huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên), đỗ Cử nhân khoa Giáp Ngọ (1894), Hành tẩu bộ Lại.

QUẢNG NAM

76.    CN. MAI DIỄN (xã Cẩm Phô, huyện Diên Phước, tỉnh Quảng Nam), đỗ Cử nhân khoa Giáp Thân (1884).

77.    CN. MAI QUANG ĐẠO (thôn Nông Sơn, xã Điện Phước, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam, đỗ Cử nhân khoa Giáp Ngọ (1894).

78.    CN. MAI DỊ (thôn Nông Sơn, xã Điện Phước, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam),s inh năm 1882, đỗ Cử nhân khoa Bính Ngọ (1906), yếu nhân Phong trào Duy Tân ở Quảng Nam.

QUẢNG NGÃI

79.    CN. MAI DIỄN (xã Thanh An, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi), đỗ Cử nhân khoa Giáp Thân (1884).

80.    MAI PHONG (xã Thanh An, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi), đỗ Cử nhân khoa Canh Tý (1900).

BÌNH ĐỊNH, PHÚ YÊN

81.    CN. MAI CÔNG BÌNH (huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định), đỗ Cử nhân khoa Tân Mão (1831).

82.    CN. MAI ĐÌNH NGHỊ (huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định), đỗ Cử nhân khoa Canh Ngọ (1870).

83.    CN. MAI TRƯỚC TÒNG, đỗ Cử nhân khoa Nhâm Dần (1842).

84.    CN. MAI VĂN QUÝ (huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định), đỗ Cử nhân khoa Quý Mão (1903).

85.    CN. MAI XUÂN THƯỞNG (xã Bình Thành, huyện Tuy Viễn, tỉnh Bình Định), đỗ Cử nhân khoa Ất Dậu (1885), Lãnh tụ Phong trào Cần Vương.

86.    CN. MAI XUÂN TÍN (Mai Văn Phẩm) (huyện Phú Lạc, tỉnh Bình Định, đỗ Cử nhân khoa Đinh Mùi (1847), Bố chánh tỉnh Cao Bằng.

87.    CN. MAI QUÝ (huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định), đỗ Cử nhân khoa Quý Mão (1903), Tri huyện Hàm Tân, Tri phủ Bình Thuận, Hàn lâm viện Thị độc.

88.    CN. MAI ĐÌNH NGHỊ (huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định), đỗ Cử nhân khoa Canh Ngọ (1870).

89.    CN. MAI CÔNG BÌNH (xã Cát Lâm, huyện Phù Cát, tỉnh Phú Yên), đỗ Cử nhân khoa Tân Mão (1831).

90.    CN. MAI TRƯỚC TÒNG (Phú Yên), đỗ Cử nhân khoa Nhâm Dần (1842).

91.    CN. MAI VĂN PHẨM (Mai Xuân Tín) (làng Phú Lạc, ấp Kiên Thành, huyện Tuy Viễn, phủ Quy Nhơn), đỗ Cử nhân khoa Đinh Mão (1847), Bố chánh Cao Bằng.

CÁC TỈNH KHÁC THUỘC NAM BỘ

92.    CN. MAI XUÂN SUM (VIÊN) (Yên Thành, Đồng Xuân, Phú Yên), đỗ Cử nhân khoa Ất Mão (1915).

93.    CN. MAI DỰC (Tấn Dương, Vĩnh An, tỉnh Long An).

94.    CN. MAI ĐÌNH THỰC (Đức Hòa, Tân Long, Gia Định), đỗ Cử nhân khoa Đinh Mùi (1847).

95.    CN. MAI HỮU ĐIỂN (Tần Lâu, Phước Lộc, tỉnh Long An), đỗ Cử nhân khoa Mậu Tý (1828), Án sát Hà Tiên.

96.    CN. MAI ĐÌNH THỰC (Tân Dương, Vĩnh An, tỉnh Long An), đỗ Cử nhân khoa Đinh Mùi (1847).

97.    CN. MAI THĂNG ĐƯỜNG (An Định, Tân Long, Gia Định). Đỗ Cử nhân khoa Kỷ Mão (1819), Án sát .

98.    CN. MAI VĂN KIM (xã Thạnh Hội, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương).

99.    CN. MAI THOẠI PHƯƠNG (An Định, Tân Long, Gia Định), đỗ Cử nhân khoa Nhâm Tý (1852), làm chức Giáo thụ.

Các Tin liên quan

Where you can buy Louis Vuitton Replica :

louis vuitton scarf replica replica chanel wallet borse false louis vuitton napoli hermes evelyne replica Replica chanel fake louis vuitton wallet chanel tasche fake replica Jordan 4 chanel sunglasses replica replica goyard juste un clou replica louis vuitton imitate kaufen taschen aus der türkei online kaufen cartier love ring replica louis vuitton backpack replica gucci backpack replica chanel wallet replica louis vuitton denim bag dupe high quality louis vuitton replicas canada Portafoglio louis vuitton imitazioni louis vuitton messenger replica fake louis vuitton belt louis vuitton turkei online fake dior saddle bag bracelet love Cartier replique chanel wallet replica cartier love bracelet replica louis vuitton bumbag replica imitazioni borse dior louis vuitton duffle bag replica gucci replica louis vuitton backpack replica Replica chanel backpack fake lv man bag Louis Vuitton Replica scarpe louis vuitton imitazioni chanel imitazioni louis vuitton sling bag replica chanel replica Borse Louis Vuitton false dove trovarl replica gucci shoes fake louis vuitton wallet Louis Vuitton Taschen replica louis vuitton sling bag replica LOUIS VUITTON sunglasses replica Louis Vuitton wallet replica van cleef replica chanel backpack replica louis vuitton wallet replica louis vuitton messenger bag replica